1. Khái niệm và đối tượng chịu thuế TNCN khi chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH
1.1 Khái niệm chuyển nhượng vốn góp
Chuyển nhượng vốn góp là việc thành viên công ty chuyển giao một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình trong công ty cho người khác và nhận lại một khoản tiền hoặc lợi ích vật chất. Đây là hình thức chuyển nhượng quyền sở hữu đối với phần vốn góp trong công ty. Một số đặc điểm của hoạt động chuyển nhượng vốn góp:- Người chuyển nhượng là thành viên góp vốn trong công ty
- Đối tượng chuyển nhượng là phần vốn góp trong công ty
- Có sự thỏa thuận giữa bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng
- Bên chuyển nhượng nhận được một khoản tiền hoặc lợi ích vật chất từ việc chuyển nhượng
1.2 Đối tượng chịu thuế TNCN khi chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH
Theo quy định hiện hành, cá nhân là thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên khi chuyển nhượng phần vốn góp của mình thì phải chịu thuế TNCN. Cụ thể:- Cá nhân là công dân Việt Nam
- Cá nhân là người nước ngoài cư trú tại Việt Nam
- Cá nhân là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam
1.3 Thời điểm xác định thu nhập tính thuế TNCN khi chuyển nhượng vốn góp công ty TNHH
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế TNCN đối với hoạt động chuyển nhượng vốn góp được quy định như sau:- Thời điểm chuyển nhượng vốn góp là thời điểm chuyển quyền sở hữu phần vốn góp
- Thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực
- Trường hợp không có hợp đồng chuyển nhượng, thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký thay đổi thành viên góp vốn

2. Cách xác định thu nhập tính thuế và thuế suất áp dụng
2.1 Xác định thu nhập tính thuế TNCN khi chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH
Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng phần vốn góp được xác định bằng công thức: Thu nhập tính thuế = Giá chuyển nhượng – Giá mua của phần vốn chuyển nhường – Chi phí liên quan Trong đó:- Giá chuyển nhượng: Là số tiền mà bên nhận chuyển nhượng trả cho bên chuyển nhượng theo thỏa thuận trong hợp đồng.
- Giá mua của phần vốn chuyển nhượng: Là số tiền thực tế bên chuyển nhượng đã góp vào công ty hoặc số tiền mua lại phần vốn góp từ người khác.
- Chi phí liên quan: Bao gồm các chi phí có chứng từ, hóa đơn hợp pháp như:
- Chi phí đăng tin rao bán
- Chi phí thuê tư vấn, môi giới
- Phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng
- Phí dịch thuật
- Các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định
2.2 Thuế suất áp dụng
Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với mức thuế suất là 20%. Cụ thể:Thu nhập tính thuế | Thuế suất |
Toàn bộ thu nhập | 20% |
- Ông A chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty TNHH X với giá 1 tỷ đồng.
- Giá mua ban đầu của phần vốn này là 600 triệu đồng.
- Chi phí liên quan là 10 triệu đồng.
- Thu nhập tính thuế = 1.000.000.000 – 600.000.000 – 10.000.000 = 390.000.000 đồng
- Thuế TNCN phải nộp = 390.000.000 x 20% = 78.000.000 đồng
2.3 Các trường hợp đặc biệt
Một số trường hợp đặc biệt khi xác định thu nhập tính thuế:- Trường hợp chuyển nhượng vốn góp mà không xác định được giá vốn: thu nhập tính thuế là toàn bộ giá chuyển nhượng.
- Trường hợp góp vốn bằng tài sản: giá mua của phần vốn chuyển nhượng là giá trị tài sản ghi trong hợp đồng góp vốn hoặc biên bản góp vốn.
- Trường hợp chuyển nhượng vốn góp nhận được bằng ngoại tệ: quy đổi ra VND theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại nơi mở tài khoản tại thời điểm chuyển nhượng.
3. Thủ tục kê khai và nộp thuế TNCN
3.1 Đối tượng và thời hạn kê khai thuế
Đối tượng kê khai thuế- Cá nhân trực tiếp kê khai thuế với cơ quan thuế
- Tổ chức, cá nhân khai thuế thay và nộp thuế thay cho cá nhân
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế: Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế
- Thời hạn nộp thuế: Chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
3.2 Hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai thuế bao gồm:- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Mẫu 04/CNV-TNCN)
- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn (Mẫu 04-1/CNV-TNCN)
- Bản sao Hợp đồng chuyển nhượng vốn
- Bản sao tài liệu xác định trị giá vốn góp theo sổ sách kế toán
- Bản sao các chứng từ chứng minh chi phí liên quan
3.3 Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế
- Cá nhân trực tiếp khai thuế: Nộp hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý đơn vị phát hành
- Tổ chức khai thuế thay: Nộp hồ sơ tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức đó bằng hình thức nộp trực tiếp hoặc nộp trên trang thuedientu.gdt.gov.vn.
3.4 Phương thức nộp thuế
Có 2 phương thức nộp thuế:- Nộp trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước
- Nộp qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng
- Nộp thông qua tài khoản nộp thuế điện tử trên trang thuedientu.gdt.gov.vn

4. Trách nhiệm của các bên liên quan trong việc kê khai và nộp thuế
4.1 Trách nhiệm của cá nhân chuyển nhượng vốn góp
Cá nhân chuyển nhượng vốn góp có các trách nhiệm sau:- Kê khai thuế trung thực, chính xác và đầy đủ
- Nộp hồ sơ khai thuế đúng thời hạn quy định
- Nộp thuế đầy đủ và đúng hạn
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của hồ sơ khai thuế
4.2 Trách nhiệm của tổ chức phát hành
Tổ chức phát hành (công ty có phần vốn góp được chuyển nhượng) có trách nhiệm:- Cung cấp thông tin về việc chuyển nhượng vốn góp cho cơ quan thuế
- Khai thuế thay và nộp thuế thay cho cá nhân trong trường hợp không có chứng từ nộp thuế của cá nhân
- Không được thực hiện thủ tục thay đổi danh sách thành viên góp vốn khi chưa có chứng từ nộp thuế của cá nhân chuyển nhượng
4.3 Xử lý vi phạm
Các hành vi vi phạm và mức xử phạt theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP:- Phạt chậm nộp tiền nộp thuế
- Phạt chậm nộp tờ khai thuế
5. Các rủi ro pháp lý khi chuyển nhượng vốn góp
Khi thực hiện quy trình chuyển nhượng vốn góp, các bên liên quan cần phải xem xét và đối mặt với các rủi ro pháp lý có thể phát sinh. Dưới đây là một số rủi ro pháp lý phổ biến mà họ có thể gặp phải:6.1 Rủi ro về tính chính xác của hồ sơ pháp lý
- Rủi ro: Hồ sơ pháp lý không đầy đủ, không chính xác hoặc không tuân thủ theo quy định pháp luật có thể dẫn đến việc bị từ chối chuyển nhượng hoặc bị xử lý vi phạm hành chính.
- Giải pháp: Đảm bảo rằng tất cả các tài liệu cần thiết đã được chuẩn bị kỹ lưỡng và kiểm tra kỹ lưỡng trước khi nộp.
6.2 Rủi ro về tranh chấp pháp lý
- Rủi ro: Có thể xảy ra tranh chấp pháp lý giữa các bên liên quan sau khi chuyển nhượng vốn góp, đặc biệt là trong trường hợp không có thỏa thuận rõ ràng hoặc khi có sự không đồng ý về điều khoản chuyển nhượng.
- Giải pháp: Lập một hợp đồng chuyển nhượng chi tiết và minh bạch, đồng thời tham khảo ý kiến của luật sư chuyên nghiệp để đảm bảo tính rõ ràng và công bằng cho cả hai bên.
6.3 Rủi ro về thay đổi chính sách và quy định pháp lý
- Rủi ro: Thay đổi trong chính sách và quy định pháp lý có thể ảnh hưởng đến quy trình chuyển nhượng vốn góp và yêu cầu tuân thủ mới mà các bên phải thực hiện.
- Giải pháp: Theo dõi và cập nhật thông tin về các quy định pháp lý liên quan, đồng thời tham khảo ý kiến của chuyên gia pháp lý để đảm bảo tuân thủ đúng quy định.
6.4 Rủi ro về vi phạm thuế
- Rủi ro: Vi phạm các quy định về thuế có thể dẫn đến mức phạt cao và ảnh hưởng đến uy tín và hoạt động kinh doanh của các bên liên quan.
- Giải pháp: Thực hiện kê khai và nộp thuế đúng hạn và đúng quy định, đồng thời tìm hiểu kỹ về các chính sách miễn, giảm thuế để hạn chế rủi ro này.
Liên hệ KH-LAW
Công ty TNHH Tư vấn KH-LAW là địa chỉ tin cậy cho mọi doanh nghiệp cần hỗ trợ về tư vấn pháp lý và thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam. Với uy tín, kinh nghiệm và chuyên môn cao, KH-LAW cam kết mang lại dịch vụ chất lượng, hiệu quả cho khách hàng.
Địa chỉ: Tầng 9, tòa CT4C, khu ĐTM Trung Văn, P.Trung Văn, Q. Nam Từ Liêm, Hà Nội
Hotline: 0948598338/ 0975911197/ 0989699398
Website: https://khlaw.vn/
Zalo: https://zalo.me/tuvankhlaw
Fanpage: https://www.facebook.com/tuvandoanhnghiepkhlaw